Để giải các bài tập về kim loại tác dụng với axit thông thường là áp dụng tính toán theo phương trình hóa học: + Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học. + Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần). + Bước 3: Giải hệ
Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa. a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng. Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là. A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam. D. 10,867 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CUỐI KỲ I Khối 12 Chương 1: Este – Lipit 1-Biết Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hố. B. Xà phịng hố. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 2: Chất X có cơng thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic.
Isoleucine cũng luôn có thể có tác dụng quan trọng riêng với hiệu suất cao miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết nguồn tích điện.Lysine: Axit amin thiết yếu đóng vai trò chính trong việc tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi.
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni : C 6 H 5 NH 2 + HONO + HCl ®0 5 C o C 6 H 5 N 2 +Cl- + 2H 2 O. phenylđiazoni clorua Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là tính toán theo phương trình phản ứng.
Fast Money. Bài tập lý thuyết trọng tâm về amino axit có lời giải chi tiết Các câu hỏi có lời giải chi tiết sẽ giúp các em ôn tập kỹ lại lý thuyết trọng tâm về aminoaxit để có thể làm bài tập tốt nhất. Lý thuyết trọng tâm về peptit và protein Bài tập lý thuyết trọng tâm về peptit và protein từ khó đến dễ được giải chi tiết giúp bạn đọc nắm vững lý thuyết quan trọng của phần này. Bài tập lý thuyết peptit - protein dễ Bài viết tổng hợp các câu hỏi lý thuyết về peptit và protein ở mức độ dễ giúp bạn đọc nắm vững các kiến thức cơ bản nhất về peptit và protein. Bài tập lý thuyết trọng tâm peptit và protein nâng cao Để giải được bài tập về peptit và protein thì cần nắm vững lý thuyết nâng cao của chúng, tổng hợp các câu hỏi nâng cao được giải chi tiết dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn. Bài tập lý thuyết thường gặp về amin Có lời giải chi tiết Bài viết tổng hợp các câu hỏi lý thuyết thường gặp về amin được giải chi tiết giúp bạn đọc hệ thống lại toàn bộ lý thuyết quan trọng của chương để có thể giải các bài tập tốt nhất. Ôn tập amin đề 1 Có lời giải chi tiết Bài viết tổng hợp câu hỏi lý thuyết và bài tập về amin được giải chi tiết giúp bạn đọc kiểm tra toàn diện kiến thức về amin. Ôn tập amin đề 2 Có lời giải chi tiết Đề ôn tập amin hay và khó có lời giải chi tiết giúp các em luyện kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài. BTTN tổng hợp amin - aminoaxit - protein Một số bài tập về chương amin- aminoaxit - protein , bao gồm cả kiến thức lý thuyết và bài tập giúp các bạn được ôn tập một cách hiệu quả. BTTN tính toán amin - amino axit - protein Chuỗi bài tập trắc nghiệm tính toán về amin - amino axit - protein giúp các em ôn lại kiến thức của toàn chương và rèn luyện kĩ năng tính toán của mình. BTTN lí thuyết amin - amino axit - protein có đáp án Chuỗi BTTN lí thuyết amin - amino axit - protein sẽ giúp các em củng cố lí thuyết và nắm vững kiến thức của toàn chương. Chúc các em học vui Xem thêm
Dạng 1 Amino axit tác dụng với HClNH2y-R-COOHx + yHCl → NH3Cly-R-COOHx⇒ nHCl/ = y ⇒ BTKL mHCl= mmuốiVí dụ 1 X là 1 a–amino axit chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử. Cho 17,8g X tác dụng với HCl dư thu được 25,1g muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X ? Hướng dẫn giải H2N – R – COOHx + HCl → ClH3N – R – COOHx 17,8g 25,1g => mHCl = 7,3g => nHCl = 0,2 mol => naa = 0,2 mol => Maa = 89g => R + 45x + 16 = 89 => x=1 R=28 => CH3 – CHNH2 – COOHVí dụ 2. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mLdung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 60. B. 80. C. 20. D. Phản ứng H2NCH2COOH + HCl→ ClH3NCH2COOH ⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 2bài tập về phản ứng của amino axit với axit, bazoPhản ứng NH2tRCOOHz hoặc CnH2n+1O2N NH2CnH2nCOOH, CnH2n+ aa —+ H+→ sản phẩm —-+ OH-→ Muối +H2ONH2RCOOHz —+ tH+→ NH3+tRCOOHz —+ t+z OH-→ Muối + H2OBước 1 t= nH+đủ/ naa và bước 2 t+z= nOH-/ naanOH- đủ b2= nH+ + nCOOH= nH+ + dụ 1 Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào X. Tính nNaOH đã tham gia phản ứng? Hướng dẫn giải HOOC–CH2–CH2– CHNH2–COOH 0,15mol + NaOH HCl 0,35mol + NaOH => nNaOH = 0, + 0,35 = 0,65 molVí dụ 2. Amino axit X có công thức H2N2CnH2n-1COOH. Cho 0,02 mol X vào 100 mLdung dịch HCl 0,6M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toànvới lượng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được dung dịch chứa 6,95 gam muối. Giá trị của n là A. 2. B. 3. C. 4. D. dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ có nNaOH = nKOH = x mol. ☆ quy đổi quá trình 0,02 mol X + 0,06 mol HCl + x mol NaOH + x mol KOH thu được 6,95 gam muối + 2x mol H2O. Ta có 2x = ∑nNaOH + nKOH = nHCl + nX = 0,08 mol⇒ x = 0,04 mol. xác định được x ⇒ dùng BTKLcó mX = 2,36 gam ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,02 = 118. X dạng H2N2CnH2n – 1COOH ⇒ n = 3Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol alanin và b mol lysin vào 100 mLdung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, tạo thành dung dịch chứa 10,94 gam muối. Tỉ lệ a b là A. 2 1. B. 1 1. C. 3 2. D. 3 X gồm a mol alanin H2NC2H4COOH và b mol lysinH2N2C5H9COOH. ☆ quy đổi quá trình a mol Ala + b mol Lys + 0,04 mol HCl + 0,05 mol NaOH + + 0,05 mol KOH thu được 10,94 gam hỗn hợp muối + 0,1 mol H2O. phản ứng vừa đủ ⇒ có ∑nNaOH + nKOH = nHCl + nAla + nLys ⇒ a + b = 0,06 mol. lại theo BTKLcó 89a + 146b = ∑mAla + mLys = mmuối + mH2O – mkiềm – maxit = 6,48 gam. ⇒ giải hệ được a = 0,04 mol và b = 0,02 mol⇒ a b = 2 1. Chọn đáp án A. .Một số bài tập về amino axit có đáp ánBài 1. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO mN = 4 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 80 mLdung dịch HCl 1M, thu được13,38 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 12,22. B. 10,46. C. 13,54. D. 17,64Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHyCOOHt, thu được a molCO Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được 75,25 gam muối. Giá trịcủa b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0, 3. Chia hỗn hợp gồm hai amino axit mạch hở thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng vừa đủ với 100 mLdung dịch HCl 0,4M, thu được 6,18 gam muối. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 6,04 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn phần ba, thu được N2, 7,04 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,08. B. 2,16. C. 2,88. D. 3,24Bài 4 X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là A. 40,45% B. 26,96% C. 53,93% D. 37,28%Bài 5 Hợp chất X là một α-amino axit. Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam muối. Biết X có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CHNH2-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-CHNH2-COOH. D. HOOC-CH2-CHNH2 thêmCác dạng bài tập trọng điểm về amino axit
Acid amin có vai trò quan trọng đối với cơ thể, là thành phần cấu tạo nên protein, có tác dụng hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, rèn luyện thể lực và duy trì phát triển cơ bắp. Axit amin là thành phần quan trọng, cấu thành nên các protein khác nhau, đảm nhiệm nhiều vai trò và chức năng trong các hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, axit amin còn có tác dụng tổng hợp nên những loại nội tiết tố và chất dẫn truyền thần kinh cần thiết để hỗ trợ cho các quá trình sinh hóa trong cơ amin kết hợp với nhau theo những trình tự nhất định trong những liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau cả về thành phần lẫn tính chất. Như vậy, giá trị dinh dưỡng của protein được xác định dựa trên mối liên quan về số lượng và chất lượng của các acid amin khác nhau cấu thành nên protein đó. Acid amin có vai trò quan trọng đối với cơ thể, là thành phần cấu tạo nên protein, duy trì phát triển cơ bắp 2. Tính chất của axit amin Các nguyên tố chính cấu tạo nên axit amin là carbon C, hydro H, oxy O, nitơ N, và một vài nguyên tố khác tham gia vào thành phần nhóm thế của từng axit mặt vật lý, axit amin có những tính chất sau đâyCác axit amin về mặt lý tính là những phần tử chất rắn kết tinh, có vị ngọt, một số ít có vị đắng;Hầu hết các axit amin đều nóng chảy ở những mức nhiệt độ tương đối cao và gần nhau, kèm hiện tượng phân hủy;Dễ tan trong nước vì các amino axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng phương diện hóa học, axit amin thể hiện hóa tính như sauCác axit amin vừa thể hiện tính axit, vừa có tính bazơ nên có khả năng tác dụng với các axit vô cơ lẫn với kiềm để tạo muối tương ứng;Phản ứng trùng ngưng, tạo polime;Phản ứng este hóa. 3. Phân loại axit amin Cơ thể con người cần đến 20 loại axit amin khác nhau để phục vụ cho sự phát triển và các hoạt động sống cần thiết. Chúng được phân thành 2 loại Axit amin thiết yếu cơ thể không tự tổng hợp được, Axit amin không thiết yếu cơ thể có khả năng tự tổng hợp được. Axit amin thiết yếuCác loại axit amin thiết yếu cơ thể không thể tự sản xuất ra được mà phải bổ sung hàng ngày thông qua chế độ ăn uống. Các nguồn bổ sung axit amin thiết yếu tốt nhất là protein từ thịt động vật, trứng và thịt gia quá trình tiêu hoá thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại acid amin riêng rẻ. Các acid amin này được hấp thụ từ ruột vào máu và tới các cơ quan, tại đây chúng được sử dụng để tổng hợp nên các protein đặc hiệu cho nhu cầu của cơ thể, như xây dựng cơ bắp và điều chỉnh chức năng của hệ miễn 9 loại axit amin thiết yếu, bao gồmPhenylalanine Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine. Phenylalanine đóng một vai trò không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin 1 trong 3 axit amin chuỗi nhánh, tức là trong cấu trúc của nó có một chuỗi phân nhánh về một phía. Valine giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng cho cơ Thành phần chính tạo nên các protein cấu trúc quan trọng của da và mô liên kết như collagen và elastin. Threonine cũng có tác dụng trong chuyển hóa chất béo và tham gia vào chức năng miễn Axit amin thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitơ cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm Đóng vai trò quan trọng trong chu trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Methionine cũng cần thiết cho sự phát triển của mô, sự hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức Tương tự như valine, leucine cũng là một axit amin chuỗi nhánh, rất quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp. Leucine cũng giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng Axit amin cuối cùng trong bộ 3 axit amin chuỗi nhánh, isoleucine liên quan đến chuyển hóa cơ bắp và tập trung nhiều ở mô cơ. Isoleucine cũng có tác dụng quan trọng đối với chức năng miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều tiết năng Axit amin thiết yếu đóng vai trò chính trong việc tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thu canxi. Lysine cũng tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, sản xuất collagen và Được sử dụng để sản xuất ra histamine, một chất dẫn truyền thần kinh rất quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ. Histidine cũng là thành phần rất quan trọng để duy trì lớp vỏ myelin, một hàng rào bảo vệ bao quanh các tế bào thần vậy, các axit amin thiết yếu là cốt lõi quan trọng tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa của cơ thể. Sự thiếu hụt axit amin thiết yếu có thể tác động tiêu cực đến toàn bộ cơ thể, bao gồm hệ thần kinh, hệ sinh sản, hệ miễn dịch và hệ tiêu Axit amin không thiết yếuCác axit amin không thiết yếu chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần đạm của thức ăn, bao gồm 11 loạiArginineAlanineCysteineGlutamateAspartateGlycineProlineS số loại axit amin chỉ được xem là cần thiết trong những trường hợp cụ thể, như hỗ trợ điều trị bệnh hoặc giảm căng thẳng. Cơ thể có thể tự tổng hợp được các axit amin này, nhưng quá trình tổng hợp bên trong chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của cơ dụ, mặc dù Arginine được xem là không thiết yếu, nhưng cơ thể sẽ không thể sản xuất đủ lượng Arginine và cần phải bổ sung thêm để đáp ứng nhu cầu khi cơ thể đang phải chống chọi với một số bệnh lý chẳng hạn như ung thư.Đó là lý do tại sao một số bệnh nhân cần được bổ sung thêm các loại axit amin không thiết yếu thông qua chế độ ăn uống mới có thể đáp ứng nhu cầu của cơ thể. 4. Acid amin có tác dụng gì? Giúp cải thiện tâm trạng và giấc ngủTryptophan là axit amin cần thiết cho việc sản xuất serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh trong cơ thể, có tác dụng điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ và hành độ serotonin giảm thấp có liên quan đến tình trạng chán nản và rối loạn giấc ngủ. Việc bổ sung tryptophan có thể làm giảm các triệu chứng của trầm cảm, cải thiện tâm trạng và hỗ trợ ngủ ngon hơn. Acid amin giúp cải thiện tâm trạng và giấc ngủ Tăng hiệu suất tập thể dụcBộ 3 axit amin thiết yếu chuỗi nhánh được sử dụng rất phổ biến trong việc làm giảm mệt mỏi, cải thiện hiệu suất tập luyện thể dục, giảm đau nhức và kích thích phục hồi cơ bắp sau khi tập thể thao với cường độ ra, dùng 4 gram leucine mỗi ngày trong 12 tuần còn giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp ở những người đàn ông không tập luyện, có nghĩa là axit amin thiết yếu cũng đem lại những lợi ích nhất định trong việc tăng cường sức khỏe cơ cho những người không phải là vận động Ngăn ngừa hiện tượng mất cơMất cơ là tác dụng phụ phổ biến ở những bệnh nhân phải điều trị bệnh và nằm nghỉ ngơi trong thời gian dài tại giường, đặc biệt ở người cao axit amin thiết yếu có tác dụng ngăn chặn sự phân hủy của cơ bắp và bảo tồn khối lượng cơ. Bổ sung axit amin cũng được chứng minh là có hiệu quả trong việc duy trì khối lượng nạc ở người cao tuổi và vận động Thúc đẩy giảm cânBộ 3 axit amin thiết yếu chuỗi nhánh có tác dụng kích thích giảm béo, làm giảm trọng lượng cơ thể và giảm tỷ lệ mỡ trong nghiên cứu so sánh với sữa hoặc đồ uống thể thao.Như vậy, việc bổ sung các axit amin thiết yếu hàng ngày là vô cùng cần thiết, giúp cải thiện tâm trạng, tăng hiệu suất luyện tập thể dục, ngăn ngừa tình trạng mất cơ và hỗ trợ giảm cân. Sự thiếu hụt axit amin có nguy cơ gây ra một loạt các tác dụng phụ và triệu chứng không tốt cho sức khỏe. Xây dựng một chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, giàu protein là chìa khóa để ngăn ngừa sự thiếu hụt dinh dưỡng và đảm bảo nhận được đầy đủ các axit amin thiết yếu cho nhu cầu của cơ thể. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Bài viết tham khảo nguồn Newstoday XEM THÊM Taurine là gì? Lợi ích, tác dụng phụ và cách sử dụng Các loại axit amin thiết yếu gồm những loại nào? Phenylalanine Lợi ích, tác dụng phụ và nguồn thực phẩm
1. Amin tác dụng với axit sinh ra muối amoni. CH 3 NH 2 + HCl → CH 3 NH 3 Cl Metylamoni clorua. 2CH 3 CH 2 NH 2 + H 2 SO 4 → CH 3 CH 2 NH 3 2 SO 4 Etylamoni sunfat. C 6 H 5 NH 2 + HCl → C 6 H 5 NH Domain Liên kết Hệ thống tự động chuyển đến trang sau 60 giây Tổng 0 bài viết về có thể phụ huynh, học sinh quan tâm. Bài viết liên quan Amin tác dụng với hcl
Ngoài những câu hỏi lý thuyết về amino axit, thì trong các đề các thi THPTQG còn xuất hiện một số câu hỏi thuộc các dạng bài tập amino axit được HocThatGioi tổng hợp và giải chi tiết cho các bạn dưới đây. Các dạng bài tập amino axit chủ yếu dựa vào tính chất hóa học của nó, cũng như các dạng bài tập amin đã được HocThatGioi tổng hợp ở bài viết trước về Lý thuyết amino axit. Để hiểu và học tốt thì mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé. Các dạng bài tập amino axit muốn giới thiệu cho các bạn đó là amino axit tác dụng HCl, amino axit tác dụng với dung dịch NaOH và cuối cùng đó là phản ứng đốt cháy. Dạng 1 Amino axit tác dụng với HCl và tác dụng với NaOH. 1. Lý thuyết cần nắm Amino axit phản ứng HClAmino axit + HCl \rightarrow MuốiVí dụ Alanin + HClCH_{3}CH-NH_{2}COOH + HCl \rightarrow CH_{3}CH-NH_{3}Cl Phương pháp làm bài m_{muối}= m_{amino axit} + m_{HCl} Amino axit phản ứng với NaOHAmino axit + NaOH \rightarrow Muối + Nước Ví dụ Glyxin+ NaOHNH_{2}CH_{2}COOH + NaOH \rightarrow NH_{2}CH_{2}COONa + H_{2}OPhương pháp làm bài m_{muối}= m_{amino axit}+ m_{NaOH}- m_{H_{2}O} 2. Bài tập áp dụng Một vài câu hỏi có lời chi tiết cho các bạn tham khảo để hiểu hơn về dạng toán Câu 1 Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alain phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là ? Hướng dẫn giải glyxin a mol alanin b mol Phản ứng X +HCl —> Y + NaOH —> Muối + Nước Ta có n_{NaOH}= n_{HCl}+ n_{COOH} n_{COOH}= 0,45- 0,2 =0,25 mol Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 nên có 1 phương trình 75a + 89b= 20,15 1 Bảo toàn COOH a + b= 0,25 2 Từ 1 và 2 a= 0,15 mol và b= 0,1 mol m_{glyxin}= \frac{0,15*75}{20,15}*100= 55,83 % Câu 2 Cho 12,55 gam muối CH_{3}CHNH_{3}ClCOOH tác dụng với 150 ml dung dịch BaOH_{2} 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị m là ? Hướng dẫn giải n_{OH^{-}}= 0,15*2= 0,3 mol OH^{-} + H^{+} —> H_{2}O OH^{-}= 0,3 mol và H^{+}= 0,2 mol —> Nước = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng 12,55 + 0,15*171= m_{rắn} + 0,2* 18 m_{rắn}= 34,6 gam Dạng 2 Phản ứng đốt cháy amino axit 1. Lý thuyết cần nắm Công thức của Amino axit Với amino axit có 1 nhóm NH_{2} và 1 nhóm COOHNH_{2}RCOOH hoặc C_{n}H_{2n+1}O_{2}N Với amino axit chưa xác định được số nhóm NH_{2} và nhóm COOH C_{x}H_{y}O_{z}N_{t} Phương pháp làm bài Bảo toàn nguyên tố C,H,N,OSố lượng nguyên tố ban đầu và sau phản ứng phải bằng nhau. Ví dụ Ban đầu 3C thì số C sau phản ứng cũng phải là 3Bảo toàn khối lượng Theo chất m_{Amino axit}= m_{C} + m_{H} + m_{O} + m_{N}Theo phản ứng m_{X} + m_{O} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} Lưu ý Nếu n_{H_{2}O} - n_{CO_{2}}= n_{Amino axit} \rightarrow Amino axit đó chứa 1 nhóm NH_{2} và 2 nhóm COOHNếu n_{CO_{2}}= n_{H_{2}O}\rightarrow Amino axit đó có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH_{2} 2. Bài tập áp dụng Dưới đây là một số bài tập về Phản ứng đốt cháy amino axit để các bạn luyện tập và tham khảo. Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit Xchứa 1 nhóm COOH thì thu được 0,3 mol CO_{2}, 0,25 mol H_{2}O và 1,12 lít N_{2} Tìm CTPT của X? Hướng dẫn giải BTKL m_{O_{2}}=10,4 gam \rightarrow n_{O_{2}}= 0,325 mol BT O x*2 + 0,325*2= 0,3*2 + 0,25 \rightarrow x= 0,1 mol n_{C}= 0,3 mol n_{N}= 2*0,05= 0,1mol n_{H}=2* 0,25= 0,5 mol n_{C} n_{H} n_{O} n_{N}= 0,3 0,5 0,2 0,1 = 3 5 2 1 X có CTPT là C_{3}H_{5}O_{2}N Câu 2 Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO_{2} x mol H_{2}O và y mol N_{2}. Các giá trị x, y tương ứng là Hướng dẫn giải Aminoaxit là C_{m}H_2m-1O_{4}N, amin là C_{n}H_{2n+3}N Phản ứng cháy C_{m}H_2m-1O_{4}N \rightarrow mCO_{2} + H_{2}O + N_{2} C_{n}H_{2n+3}N \rightarrow nCO_{2} + H_{2}O +N_{2} Số mol CO2 là n+m =6 Số mol H_{2}O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1. Dạng 3 Từ các alpha amino tạo thành các peptit Vậy Alpha amino axit là gì ? Cách tạo ra peptit ra sao ? Alpha amino axit là một amino axit mà trong phân tử của nó có nhóm amino NH_{2} và nhóm COOH, mà trong đó nhóm amino NH_{2} được gắn vào nguyên tử C thứ hai kể từ gốc COOH. Một vài ví dụ về Alpha amino axit Glysin, Alanin , Valin , Lysin và Axit Glutamic Cách tạo thành peptit Để tạo thành peptit thì cần nhiều alpha amino axit liên kết với nhau tạo để tạo thành một peptit. Các alpha amino axit liên kết với nhau qua liên kết CO-NH giữa chúng. Ví dụ 1 Từ 2 gốc gly và ala có thể tạo thành bao nhiều đipeptit Hướng dẫn giải 2 Đipeptit Glu-AlaAla-Gly Ví dụ 2 Từ 3 gốc Gly, Ala và Val có thể tạo thành bao nhiêu Đipeptit và bao nhiêu Tripeptit Hướng dẫn giải 6 Đipeptit Gly-Ala, Ala-GlyGly-Val, Val-GlyAla-Val, Val-Ala 6 Tripeptit Gly-Ala-Val, Gly-Val-AlaAla-Gly-Val, Ala-Val-GlyVal-Gly-Ala, Val-Ala-Gly Như vậy, bài viết về Các dạng bài tập amino axit đến đây đã hết. Qua bài viết này , hi vọng các bạn tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích để cải thiện quá trình học tập của mình. Để theo dõi những kiến thức liên quan được HocThatGioi tổng hợp qua những bài viết dưới đây Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Hóa – Amino axitLý thuyết về amino axit hay đầy đủ nhất10 bài tập về axit glutamic và lysin hay gặp có đáp án giải chi tiếtLý thuyết và bài tập về Axit glutamic chi tiết dễ hiểu nhấtLysin là gì -Công thức, tính chất, ứng dụng của Lysin là như thế nàoGlysin, Alanin và Valin là gì – Công thức, tên gọi và tính chất như thế nào ?Lý thuyết amino axit chi tiết dễ hiểu
bài tập amin tác dụng với axit