Nghĩa là gì, Blog tâm linh, Trend TikTok mới nhất, Review sách hay nhất, Kiếm tiền trên mạng tấm shiki ra và đặt 2 chai rượu vào chính giữa thành hàng dọc cách nhau 1 chút theo chiều chéo của miếng vải, hai đầu chai hướng ra ngoài. Các nghệ thuật truyền thống là di sản
" Lây nhiễm chéo là sự lây truyền virus gây bệnh từ người bệnh sang người bệnh, người bệnh sang thầy thuốc, giữa người bệnh, thầy thuốc lây ra cộng đồng ", PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý khám chữa bệnh, Phó trưởng Tiểu ban Điều trị COVID-19 nhấn mạnh.
Biểu hiện của di truyền tế bào chất. Biểu hiện di truyền tế bào chất có nhiều hình thức rất phức tạp, không thể có một cơ chế đơn giản nào có thể giải quyết hiện tượng này. Di truyền mẫu hệ là đặc trưng chính của di truyền tế bào chất, chứ không thể đại diện toàn bộ nội dung của di truyền
Về phạm vi, 2.4GHz có thể phủ xa hơn 5GHz, nhưng tốc độ chậm hơn 5GHz. 5Ghz có thể có phạm vi truyền nhỏ hơn, nhưng tốc độ của nó nhanh hơn. Đây là lý do tại sao điều quan trọng là phải đặt bộ định tuyến ở vị trí quan trọng nơi các thiết bị có kết nối tốt hơn
Fast Money. ** Cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau 957 cây quả đỏ, bầu dục; 479 cây quả đỏ, tròn; 482 cây quả đỏ, dài; 319 cây quả xanh, bầu dục; 159 cây quả xanh, tròn; 161 cây quả xanh, dài. Biết mỗi tính trạng do một gen qui định; quả tròn trội so với quả dài. Quy luật di truyền nào chi phối sự phát triển của tính trạng hình dạng quả?
Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen - Sự Khác BiệT GiữA NộI DungSự khác biệt chính - Nhân giống chéo với GMONhân giống chéo là gìBiến đổi gen là gìSự tương đồng giữa lai tạo chéo và biến đổi genSự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen Nhân giống chéo và GMO Sinh vật biến đổi gen là hai loại kỹ thuật được sử dụng trong nông nghiệp để phát triển động vật và thực vật với các đặc tính mong muốn. Các Sự khác biệt chính giữa bánh mì chéo và GMO là lai tạo chéo là sự giao phối của hai sinh vật từ hai giống trong khi GMO là sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi kỹ thuật di truyền. Ưu điểm chính của lai tạo là giao phối hai sinh vật liên quan đến di truyền không bao giờ được lai tự nhiên. Đồng thời, kỹ thuật di truyền giới thiệu một số phẩm chất to lớn và ưu tú cho GMO. Các khu vực chính được bảo hiểm 1. Nhân giống chéo là gì - Định nghĩa, cơ chế, tầm quan trọng 2. GMO là gì - Định nghĩa, cơ chế, tầm quan trọng 3. Điểm tương đồng giữa Cross Breading và GMO là gì - Phác thảo các tính năng phổ biến 4. Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và GMO là gì - So sánh sự khác biệt chính Thuật ngữ chính Động vật, Nhân giống chéo, Sinh vật biến đổi gen GMO, Sức sống lai, Thực vật, Đặc điểm Nhân giống chéo là gì Nhân giống chéo là sự giao phối của hai loài, biến thể hoặc giống khác nhau. Một giống đề cập đến một nhóm các sinh vật xen kẽ trong một loài có hình dạng và hành vi chung. Nói chung, một giống chọn lọc chỉ sinh sản trong nhóm. Bằng cách giao phối của hai giống khác nhau, một sinh vật mới có thể được tạo ra với sức sống lai. Sức mạnh lai hoặc dị hợp là xu hướng của động vật lai để thể hiện những phẩm chất vượt trội so với bố hoặc mẹ. Ở động vật, nhân giống chéo được sử dụng để tăng sản lượng, tuổi thọ và khả năng sinh sản. Nó được thực hiện bằng thụ tinh nhân tạo. Ví dụ, nhân giống chéo có thể được sử dụng để tăng sản lượng sữa của gia súc. Các giống chó và ngựa khác nhau được sử dụng trong lai tạo chéo để tạo ra các giống mới với những đặc điểm mong muốn là tốt. Một ví dụ về một con chó lai được hiển thị trong Hình 1. Hình 1 Labradoodle, Crossbreed giữa Poodle và Retriever Nhân giống chéo thực vật có thể được thực hiện bằng cách thụ phấn chéo của hai chủng thực vật riêng biệt cùng loài. Kết quả lai xen kẽ F1 có thể biểu hiện các đặc tính trung gian của cả hai cây mẹ. Các hạt phấn hoa của một giống cây trồng được lắng đọng trên sự kỳ thị của giống cây trồng khác để đạt được một giống chéo. Kỹ thuật này được gọi là thụ phấn chéo. Thụ phấn chéo là khá dễ dàng trong các loài khủng long. Biến đổi gen là gì GMO sinh vật biến đổi gen đề cập đến một sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi các kỹ thuật của kỹ thuật di truyền. Nó được tạo ra bằng cách đưa một hoặc một số gen của một loài cụ thể vào một loài hoàn toàn khác. Động vật trang trại, cây trồng và vi khuẩn đất được sử dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra GMO. GMO được sản xuất để tối ưu hóa hiệu suất nông nghiệp, để giảm sự nhạy cảm với bệnh tật cũng như sản xuất các dược phẩm quan trọng. Ví dụ, cá hồi đã được biến đổi gen để phát triển lớn hơn và gia súc đã được thiết kế để thể hiện khả năng chống lại bệnh bò điên. Dolly, thể hiện trong hình 2, là một con cừu cái được sinh ra như là bản sao động vật đầu tiên. Hình 2 Dolly Các nhà máy nông nghiệp là ví dụ thường xuyên nhất của GMO. Kỹ thuật di truyền được sử dụng trong cây trồng để tăng cường thành phần dinh dưỡng và chất lượng, khả năng chống lại bệnh tật cũng như sâu bệnh, năng suất cây trồng và an ninh lương thực. Cây biến đổi gen cũng có thể trưởng thành nhanh hơn, chịu được hạn hán, muối và sương giá. Đậu tương, ngô, cải dầu, mận, gạo, thuốc lá và ngô là một số ví dụ về cây trồng biến đổi gen. Hạt gạo vàng biến đổi gen được hiển thị trong Hình 3. Hình 3 Hạt gạo trắng trái và Hạt gạo vàng phải Vi khuẩn đất biến đổi gen được sử dụng trong sản xuất dược phẩm, các yếu tố đông máu, kích thích tố, enzyme và nhiên liệu sinh học. Sự tương đồng giữa lai tạo chéo và biến đổi gen Nhân giống chéo và GMO là hai loại kỹ thuật được sử dụng trong nông nghiệp để sản xuất thực vật hoặc động vật với các đặc tính mong muốn. Cả nhân giống chéo và GMO là các kỹ thuật nhân tạo được thực hiện bởi người đàn ông. Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen Định nghĩa Lai giống Nhân giống chéo là sự giao phối của hai loài, biến thể hoặc giống khác nhau. Biến đổi gen GMO sinh vật biến đổi gen đề cập đến một sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi các kỹ thuật di truyền. Ý nghĩa Lai giống Nhân giống chéo là giao phối nhân tạo của các sinh vật liên quan đến di truyền từ hai giống. Biến đổi gen GMO được tạo ra bởi sự thay đổi vật liệu di truyền của một sinh vật bằng kỹ thuật di truyền. Loại kỹ thuật Lai giống Nhân giống chéo của động vật được thực hiện bằng thụ tinh nhân tạo. Nhân giống chéo của cây được thực hiện bằng cách thụ phấn chéo. Biến đổi gen GMO được thực hiện bằng kỹ thuật di truyền. Các loại sinh vật Lai giống Nhân giống chéo có thể được thực hiện giữa các giống khác nhau của cùng một loài. Biến đổi gen GMO có thể được giới thiệu với gen của một loài khác. Tầm quan trọng Lai giống Nhân giống chéo có thể được sử dụng để giao phối hai sinh vật liên quan đến di truyền không bao giờ được lai tự nhiên. Biến đổi gen GMO được sản xuất thông qua việc giới thiệu một số đặc điểm mong muốn cho một sinh vật. Thời gian Lai giống Các nhà lai tạo phải lai cây qua nhiều thế hệ để tạo ra một tính trạng mong muốn. Biến đổi gen Đặc điểm mong muốn có thể được tạo ra tại một thời điểm bằng kỹ thuật di truyền. Nhược điểm Lai giống Các sinh vật lai có những điểm yếu như vô sinh. Biến đổi gen GMO đôi khi được kết hợp với tính nhạy cảm với bệnh tật. Ví dụ Lai giống Nhân giống chéo được thực hiện để tăng sản lượng sữa ở gia súc là một ví dụ. Biến đổi gen Cá hồi đã được biến đổi gen để phát triển lớn hơn là một ví dụ về GMO. Phần kết luận Nhân giống chéo và GMO là hai kỹ thuật được sử dụng để tạo ra các sinh vật mới với những đặc điểm mong muốn. Nhân giống chéo là sự giao phối của hai giống thuần chủng trong khi GMO là sự biến đổi vật liệu di truyền của một sinh vật. Sự khác biệt chính giữa nhân giống chéo và GMO là cơ chế của từng kỹ thuật được sử dụng để tạo ra một sinh vật có lợi. Tài liệu tham khảo 1. CROSSBREEDING. Xông sữa AHDB - Làm việc thay mặt cho người chăn nuôi bò sữa ở Anh,
Table of Contents1. Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc Di truyền liên kết với giới tính2. Di truyền ngoài Thí Nhận Giải thích3. Bài tập vận dụngDi truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân là một phần kiến thức quan trọng trong các quy luật di Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thểNST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính. Ngoài các gen quy định tính đực, cái thì trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng nhiễm sắc thể XY ở cặp NST giới tính, ví dụ cặp XY ở người ,có những vùng được gọi là vùng tương đồng và vùng không tương đồngVùng tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau nên các gen ở đoạn này tồn tại thành cặp alen. Vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST, nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại . Trong kỳ đầu của giảm phân I, cặp NST XY tiếp hợp với nhau tại các vùng tương số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NSTTrong các tế bào lưỡng bội 2n ở các loài phân tính, bên cạnh các NST thường còn có một cặp NST giới tính. Ví dụ trong tế bào lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính XX ở nữ hoặc XY ở tính của một cá thể tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. Xét về cặp NST giới tính, nếu giới nào chỉ cho 1 loại giao tử thì được gọi là giới đồng giao tử, còn cho 2 loại giao tử được gọi là giới dị giao số ví dụ kiểu NST giới tínhKiểuGiới cái ♀Giới đực ♂Ví dụXX - XYXXXYNgười, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me…XYXXChim, bướm, ếch nhái, bò sát, dâu tây…XX - XOXXXO 1 chiếc XCào cào, châu chấu, gián, bọ xít, tằm…XO 1 chiếc XXXRệp, bọ nhậy, mối…Ở ong, kiến thì sự xác định giới tính phụ thuộc vào bộ NST. Ví dụOng đực mang bộ đơn bội n còn ong cái mang bộ lưỡng bội 2n. Di truyền liên kết với giới tínhDi truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các tính trạng do gen trên NST giới tính quy trên NST XThí nghiệm Trong khi làm thí nghiệm ở ruồi giấm, Morgan tình cờ phát hiện thấy một số ruồi đực mắt trắng. Để tìm hiểu quy luật di truyền của tính trạng này, ông đã làm thí nghiệm như sauPhép lai thuậnPhép lai nghịchPtc ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắngPtc ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏF1 100% ♀, ♂ mắt đỏF1 100% ♀ mắt đỏ 100% ♂ mắt trắngF2 100% ♀ mắt đỏ F2 50% ♀ mắt đỏ 50% ♀ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắngNhận xétTính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt quả lai thuận khác lai nghịch và khác kết quả phép lai của trạng màu mắt có ở cả 2 giới nhưng biểu hiện không đồng đều trong phép lai thuận, F2 chỉ có con đực mắt trắng hay trong phép lai nghịch, F1 mắt đỏ toàn con cái và mắt trắng toàn con đực.Giải thích Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy, cá thể đực XY chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu ước gen A – mắt đỏ red eye ; a mắt trắng white eyeSơ đồ laiPhép lai thuậnPhép lai nghịchF2TLKH 100% ♀ red 50% ♂ red 50% ♂ whiteF2TLKH 50% ♀ red 50% ♀ white50% ♂ red 50% ♂ whiteĐặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST XKết quả phép lai thuận nghịch khác trạng được biểu hiện không đồng đều ở hai giới giới dị giao tử XY chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình nên dễ biểu hiện kiểu hình lặn hơn so với giới đồng giao tử XX.Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X tuân theo quy luật di truyền chéo bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu trai gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ số bệnh ở người di truyền liên kết với NST X mù màu đỏ - lục, máu khó đông…Gen trên NST YThường NST Y ở các loài chứa ít gen. Ví dụ ở người, NST Y có 78 gen trong đó có các gen quy định giới tính nam và các gen quy định tính trạng trên vùng không tương đồng của NST Y không có gen tương ứng trên NST X chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử XY di truyền thẳng. Vì vậy nếu những loài cặp XY là giống đực thì di truyền theo dòng bố, còn cặp XY là giống cái thì di truyền theo dòng dụ Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3, gen quy định túm lông trên vành tai nằm trên vùng không tương đồng của NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính Dựa vào một số tính trạng thường di truyền liên kết với giới tính có thể giúp nhà chọn giống sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái tuỳ thuộc mục tiêu sản xuất. Ví dụ nuôi tằm cần tằm đực vì cho nhiều tơ hơn tằm cái, nuôi gà đẻ trứng cần gà mái…2. Di truyền ngoài Thí nghiệmThí nghiệm của Correns năm 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn Mirabilis jalapa cho kết quả như sauLai thuậnLai nghịchP Cây lá đốm ♀ × Cây lá xanh ♂F1 100% cây lá đốmP Cây lá xanh ♀ × Cây lá đốm ♂F1 100% cây lá Nhận xétKết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch và khác kết quả các phép lai của luôn có kiểu hình giống Giải thíchGen không chỉ tồn tại trong nhân hay vùng nhân của tế bào mà còn nằm trong các bào quan ở tế bào chất lục lạp, ti thể ở tế bào nhân thực và plasmit ở tế bào nhân sơ.Sự đóng góp vật chất di truyền của giao tử trong thụ thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân, hầu như không truyền tế bào chất cho hợp tử. Tế bào chất của hợp tử có nguồn gốc từ trứng. Do đó, gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền và biểu hiện tính trạng theo dòng Bài tập vận dụngCâu 1 Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn kết luận Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính chi tiếtA sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của Y thì không có alen trên X nên ở giới XY, gen chỉ có ở dạng đơn gen nằm trên Y mà không bao giờ tồn tại thành sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của X thì không có alen trên Y nhưng ở giới XX, gen luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Vì hai NST giới tính X tương đồng với nhau, có gen trên NST X này thì cũng có gen tương ứng trên NST X đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp sai, vì đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy án CCâu 2 Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình ở giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?Giải chi tiếtA sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, đời con cho tỉ lệ kiểu hình của hai giới là giống nhau và bằng 1 sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống đúng, đời con kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY → tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới án DCâu 3 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?Giải chi tiếtMuốn biết chính xác thì ta viết sơ đồ lai của từng phép lai. Ta chỉ cần quan tâm tới cặp gen nằm trên NST giới tính B,bA sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X B X b cho giao tử X b nên đời con có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác đúng, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn bb nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X bX b cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn XbY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể XBXb cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác án DCâu 4 Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp chi tiếtA sai, vì các tế bào của cơ thể được nguyên phân từ hợp tử sẽ có đầy đủ bộ NST của hợp tử. Do đó các tế bào sinh dưỡng cũng có NST giới sai, vì trên nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định giới tính của cơ thể còn có các gen quy định các tính trạng thường gọi là hiện tượng di truyền liên kết giới tínhC sai, vì tùy từng loại. Ví dụ ở gà thì XX là gà đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp án DCâu 5 Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?A. Di truyền theo dòng Di truyền liên kết giới Di truyền tương tác Di truyền hoán vị chi tiếtQuy luật phân li của Menden là quy luật di truyền cơ bản của tất cả các quy luật khác. Khi gen nằm trên NST, do cặp NST phân li trong giảm phân nên gen sẽ di truyền theo quy luật phân li của quy luật di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính cũng được phân li theo quy luật của Menden. Tương tự, ở quy luật di truyền tương tác gen và quy luật di truyền hoán vị gen, gen cũng phân li theo quy luật của Menden B, C, D sai.Chỉ có trường hợp gen nằm ở tế bào chất thì do tế bào chất phân li không đều trong phân bào nên gen trong tế bào chất không được phân li đồng đều về các giao tử → Gen nằm ở tế bào chất thì không phân li theo quy luật Menden A đúng.Đáp án ACâu 6 Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực làA. Không được phân phối đều cho các tế bào Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột Luôn tồn tại thành từng cặp Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc chi tiếtA đúng, trong quá trình phân bào, tế bào chất được phân chia không đều do các tế bào con nên gen ngoài nhân không được phân chia đều trong phân sai, vì gen ngoài nhân cũng có thể bị đột biến bởi tác nhân đột sai, vì gen ngoài nhân tồn tại ở dạng đơn sai, vì gen ngoài nhân mã hóa cho protein tham gia cấu trúc ti thể, enzim…Đáp án ACâu 7 Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?A. Thỏ, ruồi giấm, chim Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, Hổ, báo, mèo rừng. Đáp án CCâu 8 Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bộiCột ACột B1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thườnga. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao Các gen nằm trong tế bào chấtb. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Xc. thường không được phân chia đồng đều các tế bào con trong quá trình phân Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thểd. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhaue. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?A. 1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 - aB. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a, 5 – eC. 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 - aD. 1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c, 5 – án ACâu 9 Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng chi tiếtA sai, vì nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thì liên kết với sai, vì các gen khác nhau thì sẽ có số lượng, thành phần, trình tự nucleotit khác đúng, vì mỗi gen chỉ biểu hiện ở một giai đoạn nhất định, theo những chế khác sai, vì nếu các gen này nằm trên các NST khác nhau thì không tạo thành nhóm gen liên án CCâu 10 Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép laiPhép lai 1 ♀hoa đỏ × ♂ hoa trắng → 100% hoa lai 2 ♀hoa trắng × ♂ hoa đỏ → 100% hoa các kết luận sauI Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ 1 trắng.II Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.III Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.IV Gen quy định tính trạng này chỉ có một kết luận đúng làA. chi tiếtCon lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy địnhI sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2 100% hoa sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu sai, có 2 alen quy định kiểu án ACâu 11 Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con làA. 9 mắt đỏ 7 mắt 1 mắt đỏ 1 mắt 5 mắt đỏ 3 mắt 3 mắt đỏ 1 mắt chi tiếtNếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 3 kiểu gen → gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau♀ XAXAXAXaXaXa × ♂ XAY XaY ⇔ 1XA1Xa 1XA1Xa2Y → 5 mắt đỏ 3 mắt án CCâu 12 Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.2 Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.3 Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.4 Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chi tiếtF1 phân ly theo tỷ lệ 11 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là XAXa × XaY → XAXa XAY XaXa XaYRuồi F1 giao phối tự do với nhau ta được XAXa XaXaXaY XAY ↔ 1XA 3Xa1XA 1Xa 2YXét các phát biểu1 ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ → 1 đúng2 sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng3 số ruồi cái mắt trắng , ruồi đực mắt trắng → 3 đúng4 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng 🡪 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng = 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng → 4 đúngĐáp án CCâu 13 Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 121 .A. chi tiếtTa nhận thấy gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giớiQuy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốmP XAXA ♂ × XaY ♀ → F1 XAXa XAY → F2 XAXA XAXa XAY XaYXét các phát biểuI sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXaIII đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 111 án CCâu 14 Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông chi tiếtChú ý Ở gà XX là con trống, XY là con máiF1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúngQuy ước genA-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb lông vằnP ♂AAXBXB × ♀aaXbY →AaXBXb AaXBYCho con cái F1 lai phân tích ♀AaXBY × ♂ aaXbXb → Aa aaXBXb XbYXét các phát biểuI đúngII, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau aaXBXb × AaaaXbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơnIII, cho F1 giao phối với nhau AaXBXb × AaXBY→ 3A-1aaXBXBXBXb XBYXbY, tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 × 1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16 → III saiIV đúng. 2 kiểu gen đó là AaXbY và án DHy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài viên biên soạn Lê Minh TrọngĐơn vị Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông
di truyền chéo là gì